Hướng dẫn tính hóa đơn tiền điện theo biểu giá điện mới
Hóa đơn tiền điện đã được tính theo biểu giá điện mới. Cùng tìm hiểu về cách tính hóa đơn tiền điện theo biểu giá điện mới và cách tra nhanh hóa đơn tiền điện.
Sau khi phương án điều chính giá điện của Bộ Công Thương được Chính phủ chấp thuận. Từ ngày 20/3/2019 giá điện được tính theo biểu giá điện mới, tăng 8,36% so với giá điện cũ. Cụ thể giá điện mới được nâng từ mức giá bán lẻ bình quân cũ 1.720 đồng/kWh lên 1.864 đồng/kWh (chưa bao gồm thuế VAT).
1. Biểu giá điện mới
a. Điện sinh hoạt:
Giá điện sinh hoạt được tính theo mức giá bậc thang. Càng dùng nhiều điện, số tiền phải trả sẽ cao hơn.
Biểu giá bán lẻ điện sinh hoạt trước và sau điều chỉnh ngày 20/3
Bậc thang | Đơn giá cũ (đồng) | Đơn giá mới (đồng) | Tỷ lệ tăng (%) |
Bậc 1: Cho kWh 0-50 | 1.549 | 1.678 | 8,33 |
Bậc 2: Cho kWh 51-100 | 1.600 | 1.734 | 8,38 |
Bậc 3: Cho kWh 101-200 | 1.858 | 2.014 | 8,40 |
Bậc 4: Cho kWh 201-300 | 2.340 | 2.536 | 8,38 |
Bậc 5: Cho kWh 301-400 | 2.615 | 2.834 | 8,37 |
Bậc 6: Cho kWh 401 trở lên | 2.701 | 2.927 | 8,37 |
Lưu ý:
Đối với sinh viên và người lao động thuê nhà để ở:
- Nếu thuê nhà dưới 12 tháng và chủ nhà không thực hiện kê khai được đầy đủ số người sử dụng điện thì áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt của bậc 3: Từ 101 - 200 kWh cho toàn bộ sản lượng điện đo đếm được tại công tơ.
- Nếu chủ nhà kê khai được đầy đủ số người sử dụng điện thì Bên bán điện có trách nhiệm cấp định mức cho chủ nhà căn cứ vào sổ tạm trú hoặc chứng từ xác nhận tạm trú của cơ quan Công an quản lý địa bàn; cứ 04 người được tính là một hộ sử dụng điện để tính số định mức áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt.
b. Điện sản xuất:
Biểu giá điện sản xuất
Nếu người dùng mua điện tại cấp điện áp 20kV được tính theo giá tại cấp điện áp từ 22kV đến dưới 110kV
c. Điện kinh doanh
Biểu giá điện kinh doanh
d. Điện hành chính
Biểu giá điện hành chính
2. Hướng dẫn tính hóa đơn tiền điện theo biểu giá điện mới
Mti – Mức bậc thang thứ i để tính tiền điện (kWh);
Mqi – Mức bậc thang thứ i quy định trong biểu giá (kWh);
N – Số ngày thực tế (ngày);
T – Số ngày của tháng liền kề trước đó
(Kết quả tính toán được làm tròn đến hàng đơn vị)
Những thông tin cần chuẩn bị :
- Chỉ số điện thực tế sử dụng trong kỳ (lượng điện năng ghi được trong tháng)
- Số ngày sử dụng điện thực tế trong kỳ (tính từ ngày ghi chỉ số theo lịch đến ngày ghi chỉ số của tháng tính tiền)
- Biểu giá bán điện mới
Ví dụ: Hộ gia đình ông Trần Văn B có ngày ghi chỉ số công tơ hàng tháng vào ngày 6. Điện năng tiêu thụ của kỳ hóa đơn tháng 5/2019 (từ ngày 7/5/2019 đến 6/6/2019) là 264kWh. Cách tính hóa đơn tiền điện tháng 5/2019 của gia đình ông Trần Văn B như sau:
Kỳ hóa đơn tháng 5/2019: Số ngày dùng điện thực tế của khách hàng (từ ngày 7/5/2019 đến hết ngày 6/6/2019) là 31 ngày. Cụ thể như bảng sau:
Bậc thang | Đơn giá | Điện tiêu thụ | Thành tiền |
Bậc 1 | 1.678 | 50 | 83.900 |
Bậc 2 | 1.734 | 50 | 86.700 |
Bậc 3 | 2.014 | 100 | 201.400 |
Bậc 4 | 2.536 | 64 | 162.304 |
| | Tổng | 534.304 |
| | VAT 10% | 53.430 |
| | Thành tiền | 587.734 |
Như vậy với cách tính trên, tổng số tiền phải trả của gia đình ông Trần Văn B là 587.734 đồng cho kỳ hóa đơn tháng 5/2019 Hiện nay, trên website của Tập đoàn Điện lực Việt Nam có công cụ tính hóa đơn tiền điện giúp khách hàng có thể kiểm tra nhanh chóng số tiền sử dụng điện hàng tháng.
Truy cập công cụ tính tiền điện của Tập đoàn Điện lực Việt Nam tại đây!
Ngoài ra, người dùng có thể tải ứng dụng chăm sóc khách hàng qua thiết bị di động của của Tập đoàn Điện lực tại khu vực mình ở. Để tra cứu thông tin tiền điện, lịch cắt điện, thanh toán tiền điện trực tuyến.... Đối với khách hàng tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh có thể truy cập trang EVNHCMC trên ứng dụng Zalo để nhận thông tin và dịch vụ về điện.